THÔNG TƯ 80/2021/TT-BTC: MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ

Email: info@ketoan24h.com.vn

Giờ mở cửa: 8:00 - 17:00

Hotline: 0917199133

VI EN
THÔNG TƯ 80/2021/TT-BTC: MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ

    Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

    Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế là Mẫu 01/GHAN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể như sau:

    Tải Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC: Tại đây.

    Thông tư 80/2021/TT-BTC: Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế

    Thông tư 80/2021/TT-BTC: Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế (Hình ảnh từ Internet)

    Hướng dẫn hồ sơ gia hạn nộp thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

    Khoản 2 Điều 24 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:

    * Đối với trường hợp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, hồ sơ bao gồm:

    - Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế (Mẫu 01/GHAN);

    - Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

    - Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

    - Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);

    - Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

    * Đối với trường hợp bất khả kháng khác, hồ sơ bao gồm:

    - Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế (Mẫu 01/GHAN);

    - Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

    - Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền;

    - Tài liệu chứng minh người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

    - Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

    - Các chứng từ liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).

    * Đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ bao gồm:

    - Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế (Mẫu 01/GHAN);

    - Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

    - Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).

    Hướng dẫn xác định số tiền được gia hạn nộp thuế                  

    Căn cứ khoản 3 Điều 24 Thông tư 80/2021/TT-BTC, số tiền được gia hạn nộp thuế trong mỗi trường hợp được xác định như sau:

    - Đối với người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:

    Số tiền thuế được gia hạn nộp thuế là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ nhưng không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).

    - Đối với người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác:

    Số tiền thuế được gia hạn nộp thuế là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác, nhưng không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).

    - Đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh:

    • Số tiền thuế được gia hạn là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế bắt đầu ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh để thực hiện di dời, nhưng không vượt quá chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gây ra sau khi trừ đi các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hại theo quy định. Chi phí di dời không bao gồm chi phí xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh mới.
    • Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thực hiện di dời thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế đã được gia hạn và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế đã được gia hạn nộp thuế.
    0
    Zalo
    Hotline