Có thể nói công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm về việc huy động vốn cho doanh nghiệp. Ngay sau khi được nhà nước cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần phải hoàn thành những công việc sau để doanh nghiệp đủ điều kiện đi vào hoạt động.
Mở tài khoản ngân hàng và gửi thông báo đến sở kế hoạch đầu tư sau khi thực hiện thành lập doanh nghiệp là công ty cổ phần
Để thực mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp và gửi thông báo đến Sở kế hoạch và Đầu tư, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác giao dịch nộp hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm:
(1) Bản photo có công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản;
(2) Bản photo có công chứng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản;
(3) Bản photo chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của người đại diện pháp luật ghi trên đăng ký doanh nghiệp, nếu công ty có 02 người đại diện theo pháp luật thì chỉ cần cmnd của giám đốc hoặc chủ tịch HĐTV/ CT HĐQT;
(4) Bản sao điều lệ của công ty;
(5) Bản phô tô thông báo về việc đăng tải thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc phải chắc chắn dấu đã được đăng tải.
Thành lập doanh nghiệp: Những việc cần làm khi thành lập công ty cổ phần (Hình từ Internet)
Nộp thông báo tài khoản ngân hàng đến Sở kế hoạch đầu tư sau khi thực hiện thành lập doanh nghiệp là công ty cổ phần
Doanh nghiệp nộp thông báo mở tài khoản ngân hàng lên phòng đăng ký kinh doanh nơi thực hiện dự án theo 02 hình thức: trực tiếp hoặc online website: dangkykinhdoanh.gov.vn. Thời gian thực hiện: 03-04 ngày làm việc.
Đăng ký chữ ký số sau khi thực hiện thành lập doanh nghiệp là công ty cổ phần
Đăng ký chữ ký số điện tử là quy định bắt buộc, do vậy khách hàng có thể chủ động liên hệ với 1 đơn ASC Consulting cấp dịch vụ chữ ký số điện tử uy tín như: Newtel CA, VNPT, Viettell, FPT,…ASC Consulting đang làm đại lý cấp 1 cho rất nhiều đơn vị chữ ký số uy tín khách hàng có thể liên hệ để chúng tôi hỗ trợ với chi phí hợp lý nhất và dịch vụ tốt nhấtGiá chữ ký số từ 1.500.000đ đến 3.500.000đ tùy từng nhà cung cấp và thời gian sử dụng của chữ ký số, giá đã bao gồm VATSau khi kích hoạt chữ ký số doanh nghiệp phải tích hợp nộp thuế điện tử qua chữ ký số hoặc yêu cầu bên cung cấp chữ ký số tích hợp ngay sau khi khởi tạo
Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài sau khi thực hiện thành lập doanh nghiệp là công ty cổ phần
Thời gian nộp tờ khai môn bài:
Đối với doanh nghiệp mới thành lập từ khi nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 25/02/2020 thì doanh nghiệp được miễn phí nộp thuế môn bài năm đầu tiên, tờ khai thuế môn bài phải nộp sẽ là khoảng thời gian tính từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến trước ngày 30/01 của năm sau năm mới thành lập. Đối với doanh nghiệp có điều chỉnh thông tin liên quan đến thay đổi số thuế môn bài thì thời hạn nộp ngày 30/01 của năm tài chính tiếp theo. Tờ khai môn bài có thể nộp điện tử thông qua chữ ký số.
Lệ phí môn bài:
Hiện tại lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp ở Việt nam có 02 mức:
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới hoặc bằng 10 tỷ mức môn bài là 2 triệu/ năm.
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ mức môn bài là 3 triệu/ năm.
Doanh nghiệp thành lập trong 6 tháng đầu năm đóng 100%, doanh nghiệp thành lập 6 tháng cuối năm sẽ đóng 50% lệ phí môn bài tương ứng. Lệ phí môn bài có thể nộp online sau khi mở tài khoản ngân hàng, kích hoạt chữ ký số để nộp thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng liên kết với cơ quan thuế
In và phát hành hóa đơn điện tử sau khi thực hiện thành lập doanh nghiệp là công ty cổ phần
Để mua hóa đơn điện tử, doanh nghiệp có thể tra cứu là liên hệ với các đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử như dịch vụ hóa đơn FPT, hóa đơn VNPT, hóa đơn Viettel hoặc hóa đơn Misa. Tùy vào nhà cung cấp mà số tiền bỏ ra để có số lượng 500 số hóa đơn là khác nhau.Sau khi đã chọn và mua hóa đơn, doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. Hồ sơ phát hành hóa đơn gồm:
- Quyết định phát hành hóa đơn;
- Mẫu hóa đơn;
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ phát hành hóa đơn cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá hồ sơ để xem xét chấp thuận hay không chấp thuận cho sử dụng hóa đơn.