Thế nào là khai quyết toán thuế?
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019) thì khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Những lưu ý về việc khai quyết toán thuế TNCN năm 2024 (quyết toán thuế hàng năm)
Hằng năm, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động có trách nhiệm quyết toán thuế TNCN thay cho người lao động theo ủy quyền của người này (không phân biệt trong năm có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN).
Theo đó, doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế TNCN 2024 đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thay cho người lao động cần lưu ý:
1 - Công ty cổ phần quyết toán thuế TNCN năm 2024
Hồ sơ quyết toán thuế năm đối với tiền lương, tiền công bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho công ty cổ phần quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Những lưu ý về việc quyết toán thuế TNCN năm 2024 đối với tiền lương, tiền công (Hình ảnh từ Internet)
2 - Công ty TNHH hai thành viên trở lên quyết toán thuế TNCN năm 2024
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm đối với tiền lương, tiền công bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3) hoặc năm tài chính. Trường hợp công ty không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).
Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
3 - Công ty TNHH một thành viên quyết toán thuế TNCN năm 2024
Hồ sơ quyết toán thuế năm bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
Thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (31/3) hoặc năm tài chính. Trường hợp công ty không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì mới không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).
4 - Công ty hợp danh quyết toán thuế TNCN năm 2024
Công ty hợp danh nộp hồ sơ quyết toán năm thuế TNCN bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Thời hạn quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Trường hợp công ty hợp danh không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).
5 - Doanh nghiệp tư nhân quyết toán thuế TNCN năm 2024
Hồ sơ quyết toán thuế năm bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Thời hạn quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3) hoặc năm tài chính. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Trường hợp doanh nghiệp tư nhân không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì mới không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).